Chuyên mục sức khỏe
Chuyên mục
Kiểm tra sức khỏe
Cộng đồng
Cửa hàng
Đặt lịch với bác sĩ
Công cụ nổi bật
Công cụ tính cân nặng mẹ bầu khi mang thai
Với mỗi trường hợp, công cụ tính cân nặng khi mang thai cho biết cân nặng của mẹ bầu và thai nhi bao nhiêu là an toàn.
Đo chỉ số BMI
Kết quả đo chỉ số BMI giúp bạn biết mình đang thừa cân, béo phì hay suy dinh dưỡng để kịp thời điều chỉnh lối sống.
Hình ảnh trực quan phân trẻ sơ sinh như thế nào là bình thường?
Khi chăm sóc trẻ, cha mẹ thường có xu hướng đánh giá sức khỏe bé thông qua phân. Tuy nhiên, sự đi tiêu của mỗi em bé là không giống nhau, mỗi một loại phân đều có sắc thái riêng và nguyên do kèm theo. Vậy tình trạng phân như thế nào là tốt? Hãy cùng Friso và Hellobacsi khám phá ngay bên dưới.
Công cụ sức khỏe
Sàng lọc các nguyên nhân gây chóng mặt
Sàng lọc nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt khi mang thai
Biểu đồ tăng trưởng của trẻ em
Công cụ kiểm tra tiêm phòng vắc-xin HPV
Công cụ gợi ý tiêm chủng cho người lớn
Sàng lọc ung thư cổ tử cung
Công cụ nổi bật
Công cụ tính cân nặng mẹ bầu khi mang thai
Với mỗi trường hợp, công cụ tính cân nặng khi mang thai cho biết cân nặng của mẹ bầu và thai nhi bao nhiêu là an toàn.
Đo chỉ số BMI
Kết quả đo chỉ số BMI giúp bạn biết mình đang thừa cân, béo phì hay suy dinh dưỡng để kịp thời điều chỉnh lối sống.
Hình ảnh trực quan phân trẻ sơ sinh như thế nào là bình thường?
Khi chăm sóc trẻ, cha mẹ thường có xu hướng đánh giá sức khỏe bé thông qua phân. Tuy nhiên, sự đi tiêu của mỗi em bé là không giống nhau, mỗi một loại phân đều có sắc thái riêng và nguyên do kèm theo. Vậy tình trạng phân như thế nào là tốt? Hãy cùng Friso và Hellobacsi khám phá ngay bên dưới.
Tìm cộng đồng của bạn
Mang thai
Tiểu đường
Nuôi dạy con
Bệnh truyền nhiễm
Sức khỏe phụ nữ
Sức khỏe tinh thần
Bài đăng nổi bật
Xem thêmCác chuyên khoa
Đa khoa
Nha khoa
Da liễu
Nhãn khoa
Sản - Phụ khoa
Trị liệu thần kinh cột sống
Bệnh viện nổi bật
Bệnh viện Quốc tế City
Bệnh viện Quốc tế City đi vào hoạt động từ năm 2014, là một trong những bệnh viện quốc tế đi theo mô hình đa khoa với các dịch vụ thăm khám và điều trị toàn diện chất lượng cao. Bệnh viện hiện đang triển khai 21 chuyên khoa lâm sàng và cận lâm sàng như: Sản - Phụ khoa, Tim mạch, Tai - Mũi - Họng, Nhi khoa, Phẫu thuật, Nhãn khoa, Tiết niệu, Tiêu hóa - Gan mật, Nội khoa,... Với quy mô diện tích lên đến 38 hecta, bệnh viện được trang bị đầy đủ hệ thống phòng chức năng, tất cả phòng khám và khu điều trị đều tập trung trong một tòa nhà tạo sự tiện lợi cho việc di chuyển của bệnh nhân. Đặc biệt, tại mỗi chuyên khoa đều có sự góp mặt của các chuyên gia, y bác sĩ dày dặn kinh nghiệm đầu ngành. Bên cạnh đó, bệnh viện cũng nhận đăng ký và khám chữa bệnh ban đầu cho bệnh nhân có thể Bảo hiểm y tế. Tất cả nhằm mục đích mang đến quá trình chuẩn quốc tế, thoải mái và hiệu quả.
Bệnh viện Quốc tế Hoàn Mỹ Đồng Nai
Bệnh viện Quốc tế Hoàn Mỹ Đồng Nai đi vào hoạt động từ tháng 2/2013, là bệnh viện trực thuộc hệ sinh thái Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ. Bệnh viện có tổng diện tích 35,000 m2 tọa lạc tại trung tâm thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Với đội ngũ y bác sĩ, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, bệnh viện chuyên cung cấp các dịch vụ: chăm sóc điều trị ngoại trú, nội trú, kiểm tra chẩn đoán , xét nghiệm cận lâm sàng, khám sức khỏe tổng quát,... Hướng đến tiêu chí "Tận tâm chăm sóc", cũng như các chi nhánh bệnh viện khác thuộc hệ thống Y khoa Hoàn Mỹ. Bệnh viện luôn nỗ lực trong việc cung cấp các dịch vụ điều trị hiệu quả, nâng cao trải nghiệm thăm khám, trở thành thương hiệu chăm sóc sức khỏe đáng tin cậy trong lòng bệnh nhân.
Bệnh viện Hoàn Mỹ Bình Dương - Vạn Phúc 1
Bệnh viện Hoàn Mỹ Bình Dương (Bệnh viện Hoàn Mỹ Vạn Phúc 1) thành lập vào năm 2011, trực thuộc Hệ thống Y khoa Hoàn Mỹ. Tọa lạc ngay tại TP. Thủ Dầu Một, Bệnh viện Hoàn Mỹ Bình Dương dần trở thành địa chỉ khám chữa bệnh đáng tin cậy của người dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương và các tỉnh thành lân cận. Với hệ thống trang thiết bị tân tiến, hiện đại, bệnh viện có khả năng phục vụ mỗi ngày khoảng 1.000 lượt bệnh nhân với số lượng giường bệnh nội trú lên đến 200 giường. Hoạt động theo mô hình đa chuyên khoa, bệnh viện hiện đang triển khai đầy đủ các dịch vụ thăm khám và điều trị bệnh lý, thực hiện lọc máu, kỹ thuật liên quan đến thận nhân tạo và cả các liệu pháp điều trị y học cổ truyển.
Sử dụng công cụ này để kiểm tra chỉ số khối cơ thể (BMI) để biết bạn có đang ở mức cân nặng hợp lý hay không. Bạn cũng có thể kiểm tra chỉ số BMI của trẻ tại đây.
Công cụ này chỉ mang tính chất tham khảo thông tin, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Hãy tham vấn thêm ý kiến bác sĩ bên cạnh việc tìm kiếm phương pháp điều trị trên trang HelloBacsi. Nếu bạn bị rối loạn ăn uống, kết quả tính chỉ số BMI sẽ không chính xác. Xin vui lòng liên hệ các chuyên gia y tế để được tư vấn thêm.
Chỉ số khối cơ thể (BMI) là phép đo trọng lượng của một người tương ứng với chiều cao của người đó. Chỉ số BMI có thể cho thấy bạn đang có mức cân nặng bình thường so với chiều cao hay béo phì, thừa cân, thiếu cân hay suy dinh dưỡng.
Đối với người lớn từ 20 tuổi trở lên, BMI được tính bằng cách sử dụng các phân loại trạng thái cân nặng tiêu chuẩn. Các chuẩn này giống nhau với nam giới và phụ nữ ở mọi thể trạng và lứa tuổi.
Đối với trẻ em và thanh thiếu niên, BMI phân biệt theo tuổi và giới tính và thường được gọi là BMI theo tuổi. Ở trẻ em, lượng chất béo trong cơ thể cao có thể dẫn đến các bệnh liên quan đến cân nặng và các vấn đề sức khỏe khác. Thiếu cân cũng có thể tăng nguy cơ mắc một số tình trạng sức khỏe, bệnh lý.
Chỉ số BMI cao thường cho thấy cơ thể thừa cân. Chỉ số này không trực tiếp đo lượng mỡ trong cơ thể nhưng có tương quan với các phép đo trực tiếp xác định lượng mỡ trong cơ thể.
Bạn có thể kiểm tra chỉ số BMI của mình bằng cách sử dụng chiều cao và trọng lượng cơ thể. Để tính chỉ số BMI của một người trưởng thành, hãy chia trọng lượng (theo kg) cho bình phương chiều cao (theo m) hay BMI = (trọng lượng cơ thể)/ (chiều cao x chiều cao)
Đối với người lớn, chỉ số BMI từ 18,5-24,9 nằm trong mức cân nặng bình thường hoặc khỏe mạnh. Chỉ số BMI từ 25,0 trở lên là thừa cân, trong khi chỉ số BMI dưới 18,5 là thiếu cân.
Biết được chỉ số BMI của bạn cho phép bạn kiểm soát tỷ lệ chất béo trong cơ thể tương quan với chiều cao, cũng như biết được nguy cơ hình thành một số vấn đề sức khỏe liên quan. Chỉ số BMI cao có thể dẫn đến nguy cơ thừa cân, trong đó không loại trừ khả năng mắc bệnh tiểu đường type 2, bệnh tim và tăng huyết áp.
Hiểu về chỉ số BMI cho phép bạn và chuyên gia y tế chăm sóc sức khỏe của bạn tốt hơn.
Đo BMI có thể là một công cụ sàng lọc nhưng không dùng chẩn đoán tình trạng béo phì hoặc sức khỏe cá nhân. Để xác định chỉ số BMI có tiềm ẩn một nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe hay không, bác sĩ hay các chuyên gia y tế sẽ cần thực hiện thêm những đánh giá khác như đo độ dày nếp gấp da, đánh giá chế độ ăn uống, hoạt động thể chất và tiền sử gia đình.
Nếu bạn có chỉ số BMI từ 30,0 trở lên, kết quả này được phân loại là béo phì.
Béo phì có ảnh hưởng đến cơ thể và những người béo phì có nguy cơ tử vong cao hơn bình thường do dễ mắc một số tình trạng sức khỏe như:
– Bệnh tiểu đường type 2
– Cholesterol LDL cao, cholesterol HDL thấp hoặc mức lipid máu không tốt cho sức khỏe (mỡ trong máu)
– Bệnh tim mạch vành
– Đột quỵ
– Bệnh túi mật
– Viêm xương khớp
– Ngưng thở khi ngủ và các vấn đề về hô hấp
– Tình trạng viêm mãn tính và tăng stress oxy hóa
– Ung thư
– Trầm cảm, rối loạn lo âu và các tình trạng sức khỏe tâm thần khác
Nếu chỉ số BMI của bạn dưới 18,5, bạn đang thiếu cân so với chiều cao của mình.
Khi mức cân nặng thấp hơn nhiều so với trọng lượng lý tưởng, bạn cũng có nguy cơ mắc các bệnh khác do thiếu dinh dưỡng và hệ miễn dịch kém, chẳng hạn như:
– Suy dinh dưỡng
– Thiếu máu
– Loãng xương do thiếu canxi và vitamin D
– Các vấn đề về khả năng sinh sản do chu kỳ kinh nguyệt không đều
– Nguy cơ biến chứng hậu phẫu thuật cao hơn
– Thấp còi và các vấn đề về phát triển khác ở trẻ em và thanh thiếu niên
Mặc dù chỉ số BMI và lượng mỡ có thể có mối tương quan chặt chẽ nhưng không có nghĩa 2 người cùng chỉ số BMI sẽ có cùng lượng mỡ trong cơ thể.
Sự khác biệt có thể phụ thuộc vào tạng người, tuổi tác, giới tính và mức độ hoạt động thể chất. Ngay cả ở cùng một chỉ số BMI, các vận động viên sẽ có lượng mỡ cơ thể ít hơn những người không phải là vận động viên; người lớn tuổi sẽ có lượng mỡ nhiều hơn những người trẻ tuổi; phụ nữ thường có lượng mỡ nhiều hơn nam giới.
The Health Effects of Overweight and Obesity. Centers for Disease Control and Prevention. Retrieved 31 May 2021 from
https://www.cdc.gov/healthyweight/effects/index.html
Ngày truy cập: 18.11.2022
BMI Calculator Child and Teen. Centers for Disease Control and Prevention. https://www.cdc.gov/healthyweight/bmi/calculator.html.
Ngày truy cập: 18.11.2022
Body Mass Index Calculator. Diabetes Canada.
https://www.diabetes.ca/managing-my-diabetes/tools—resources/body-mass-index-(bmi)-calculator
Ngày truy cập: 18.11.2022
Body-Mass Index (BMI) in Children. HealthyChildren.org. https://www.healthychildren.org/English/health-issues/conditions/obesity/Pages/Body-Mass-Index-Formula.aspx
Ngày truy cập: 18.11.2022
What is the Body Mass Index (BMI)? National Health Service UK.
https://www.nhs.uk/common-health-questions/lifestyle/what-is-the-body-mass-index-bmi/
Ngày truy cập: 18.11.2022
Assessing Your Weight and Health Risk. National Heart Lung, and Blood Institute. https://www.nhlbi.nih.gov/health/educational/lose_wt/risk.htm
Ngày truy cập: 18.11.2022
Underweight Adults. National Health Service UK.
https://www.nhs.uk/live-well/healthy-weight/advice-for-underweight-adults/
Ngày truy cập: 18.11.2022